Thông tin sản phẩm
Chỉ định |
a) Điều trị đau nhẹ đến vừa bao gồm:
Đau đầu
Đau nửa đầu
Đau cơ
Đau họng
Đau cơ xương
Sốt và đau sau khi tiêm vắc xin
Đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa
Đau răng
Đau do viêm xương khớp.
b) Hạ sốt.
|
Quy cách đóng gói |
Hộp 8 vỉ x 12 viên nén. |
Thành phần |
120 mg Paracetamol |
Chống chỉ định |
Chống chỉ định dùng paracetamol cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. |
Liều lượng & cách dùng
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: |
Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/ kg cân nặng chia thành nhiều lần, mỗi lần 10- 15 mg/ kg cân nặng dùng trong 24 giờ. Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ. Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sỹ: 3 ngày. |
Trẻ em dưới 2 tuổi |
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi. |
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt
Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Ở những bệnh nhân bị tăng glutathione như nhiễm trùng máu, sử dụng paracetamol có thể làm tăng nguy cơ chuyển hóa acid trong máu. Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan. Những bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này. Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sỹ. Để xa tầm tay trẻ em.
Thai kỳ và cho con bú
Không áp dụng.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân.
Vì vậy, xin đưa ra trong bảng dưới đây các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều điều trị theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể và tần suất xuất hiện. Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100, <1/10), không phổ biến (≥1/1000, <1/100), hiếm (≥1/10000, <1/1000), rất hiếm (<1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có).
Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được từ dữ liệu hậu marketing.
Cơ quan
|
Tác dụng không mong muốn
|
Tần suất xuất hiện
|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
|
Giảm tiểu cầu.
|
Rất hiếm
|
Rối loạn hệ miễn dịch
|
Phản ứng quá mẫn.
Phản ứng mẫn cảm trên da như: ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
|
Rất hiếm
|
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất
|
Co thắt phế quản ở các bệnh nhân mẫn cảm với aspirin và các NSAID khác.
|
Rất hiếm
|
Rối loạn gan mật
|
Rối loạn chức năng gan.
|
Rất hiếm
|
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.